Chú thích Trung_Quốc

  1. La mã hóa là "Bắc Bình" trước khi thông qua Bính âm Hán ngữ.
  2. Đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao, Chữ Hán phồn thể được sử dụng
  3. Các dân tộc thiểu số được công nhận chính thức.
  4. Tập Cận Bình giữ bốn vị trí đồng thời: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc (de facto Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao (Trung Quốc)), Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (de jure Nguyên thủ quốc gia), và Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương (Trung Quốc) (Tổng tư lệnh) cho cả nhà nước và đảng.[5]
  5. Theo quan chức Danh sách Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, lệnh của Wang sẽ kém hơn các thành viên của Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị CPC vì ông không được bổ nhiệm vào Ủy ban Trung ương 19.
  6. Khu vực được đưa ra là con số chính thức của Liên Hợp Quốc cho đất liền và không bao gồm Hồng Kông, Ma CaoĐài Loan.[9] Nó cũng loại trừ Thung lũng Trans-Karakoram (5.800 km2 hoặc 2.200 sq mi), Aksai Chin (37.244 km2 hoặc 14.380 sq mi) và các lãnh thổ khác đang tranh chấp với Ấn Độ. Tổng diện tích của Trung Quốc được liệt kê là 9.572.900 km2 (3.696.100 sq mi) bởi Encyclopædia Britannica.[10] Để biết thêm thông tin, xem Thay đổi lãnh thổ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  7. Đô la Hồng Kông được sử dụng ở Hồng KôngMa Cao trong khi Pataca Ma Cao chỉ được sử dụng ở Ma Cao
  8. Xe cơ giới và metro lái xe bên phải ở Trung Quốc đại lục. Hồng KôngMa Cao sử dụng giao thông bên trái trừ một số phần của tuyến tàu điện ngầm. Phần lớn các chuyến tàu của đất nước lái xe bên trái.
  9. Xếp hạng tổng diện tích so với Hoa Kỳ dựa vào phương pháp đo lường tổng diện tích của hai quốc gia.
  10. Theo Encyclopædia Britannica, tổng diện tích của Hoa Kỳ là 9.522.055 km2 (3.676.486 sq mi), nhỏ hơn một chút so với Trung Quốc. Trong khi đó, CIA World Factbook thì ghi rằng tổng diện tích của Trung Quốc lớn hơn tổng diện tích của Hoa Kỳ cho đến khi vùng nước ven bờ của Ngũ Đại Hồ được tính vào tổng diện tích của Hoa Kỳ vào năm 1996. Từ năm 1989 đến năm 1996, tổng diện tích của Hoa Kỳ là 9.372.610 km2 (3.618.780 sq mi). Tổng diện tích được ghi là 9.629.091 km2 (3.717.813 sq mi) vào năm 1997 (gồm các khu vực Ngũ Đại Hồ và vùng biển ven bờ), đến 9.631.418 km2 (3.718.711 sq mi) vào năm 2004, đến 9.631.420 km2 (3.718.710 sq mi) vào năm 2006, và đến 9.826.630 km2 (3.794.080 sq mi) vào năm 2007 (tính cả lãnh hải).
  11. Biên giới của Trung Quốc với Pakistan và bộ phận biên giới của quốc gia này với Ấn Độ nằm trong khu vực tranh chấp Kashmir. Khu vực nằm dưới quyền quản lý của Pakistan bị Ấn Độ tuyên bố chủ quyền, trong khi Pakistan tuyên bố chủ quyền đối với khu vực do Ấn Độ kiểm soát.
  12. Lý Chính Đạo,[224] Dương Chấn Ninh,[225] Thôi Kì,[226] Cao Côn,[227] Lý Viễn Triết,[228]
  13. Tuổi thọ dự tính khi sinh tăng từ khoảng 31 năm trong năm 1949 lên 75 năm trong năm 2008,[356] và tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh giảm từ 300‰ trong thập niên 1950 xuống khoảng 33‰ vào năm 2001.[357]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Trung_Quốc http://www.environment.gov.au/soe/2001/publication... http://en.ce.cn/National/Rural/200602/21/t20060221... http://www.china.com.cn/xxsb/txt/2005-10/10/conten... http://europe.chinadaily.com.cn/epaper/2013-07/05/... http://www.chinadaily.com.cn/2010-03/03/content_95... http://www.chinadaily.com.cn/bizchina/2008-11/21/c... http://www.chinadaily.com.cn/bizchina/2013-01/18/c... http://www.chinadaily.com.cn/china/2008-01/11/cont... http://www.chinadaily.com.cn/china/2011-08/08/cont... http://www.chinadaily.com.cn/en/doc/2003-07/11/con...